Những câu hỏi liên quan
Ngô Huy Khiết
Xem chi tiết
bạn nhỏ
22 tháng 1 2022 lúc 21:15

Vì thân và đuôi của chúng dài giúp chúng di chuyển được , lực của chi trước và chi sau không đủ để làm điều đó 

Bình luận (0)
_Jun(준)_
22 tháng 1 2022 lúc 21:57

Tham khảo 

Vì chi trước và chi sau của thằn lằn còn ngắn và yếu nên dùng thêm đuôi và thân làm động lực chính của sự di chuyển

Bình luận (0)
tnnhッ
Xem chi tiết
Khánh Quỳnh
13 tháng 12 2021 lúc 13:31

Tham Khảo:

C13:

- Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa thành răn cửa,răng nanh và răng hàm.

- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não, là động vật hằng nhiệt.

 

C14:

 Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.

- Có 3 biện pháp:

+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại, đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại.

+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.

+ Gây vô sinh diệt động vật gây hại.

* Ưu điểm:

- Tiêu diệt những loài sinh vật có hại.

- Tránh gây ô nhiễm môi trường.

* Hạn chế:

- Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.

- Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại.

- Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.

- Một loài thiên địch vừa có thể có ích, vừa có thể có hại.

 

C15:

Thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau vì chi trước và chi sau ngắn và yếu nên không phải là động lực chính của sự di chuyển

 

C16:

- Khi ăn chim, gà hay ăn thêm các hạt sạn, sỏi vì khi ăn vào đến dạ dày cơ chúng sẽ được trộn lẫn với những hạt sạn, sỏi nhỏ.

- Dạ dày cơ là túi cơ rất dày dưới sự nhu động mạnh mẽ của dạ dày cơ nhào, nghiền, góc cạnh của các viên sạn,sỏi chà, xát thức ăn, một lúc sau thức ăn nhanh chóng bị nghiền nát.

Bình luận (0)
Đại Tiểu Thư
13 tháng 12 2021 lúc 13:31

Tham khảo:

Đặc điểm chung của thú:

- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.

- Tim 4 ngăn.

- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

- Là động vật hằng nhiệt.

Bình luận (0)
N           H
13 tháng 12 2021 lúc 13:31

14.Đấu tranh sinh học là những biện pháp đấu tranh sinh học sử dụng các thiên địch, gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.

Bình luận (0)
Tiên Trần
Xem chi tiết
Trịnh Long
26 tháng 1 2021 lúc 21:51

Vì chi trước và chi sau của thằn lằn còn ngắn và yếu nên dùng thêm đuôi và thân làm động lực chính của sự di chuyển

Bình luận (0)
︵✰Ah
26 tháng 1 2021 lúc 21:51

* Hoạt động bò của thằn lằn:

    + Chân trước trái và chân sau phải cố định vào đất, đuôi uốn sang phải, thân uốn sang trái, chân trước phải và chân sau trái tiến 1 bước về phía trước.

    + Chân trước phải và chân sau trái cố định vào đất, đuôi uốn sang trái, thân uốn sang phải, chân trước trái và chân sau phải tiến 1 bước về phía trước.

    + Kết thúc 1 chu kì bò thằn lằn di chuyển được 2 bước .

 * Vai trò của thân và đuôi: khi thân và đuôi uốn mình dựa sát vào đất, tạo nên một lực ma sát, thắng được sức cản của đất nên đẩy con vật tiến lên. Thân và đuôi càng dài thì sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạnh, con vật bò càng nhanh.

Bình luận (0)
nhung phan
Xem chi tiết
Tòi >33
9 tháng 3 2022 lúc 11:22

C

C

A

B

Bình luận (0)
Minh Hồng
9 tháng 3 2022 lúc 11:23

Câu 1: Thằn lằn di chuyển bằng cách

A. Thân và đuôi cử động liên tục

B. Thân và đuôi tỳ vào đất

C. Thân và đuôi tỳ vào đất, thân và đuôi cử động liên tục, chi trước và chi sau tác động vào đất

D. Chi trước và chi sau tác động vào đất

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không có thằn lằn bóng đuôi dài?

A. Vảy sừng xếp lớp.

B. Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu.

C. Bàn chân gồm có 4 ngón, không có vuốt.

D. Mắt có mi cử động, có nước mắt.

Câu 3: Đặc điểm nào của thằn lằn có giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

A. Da khô có vảy sừng bao bọc

B. Mắt có mi cử động, có nước mắt

C. Có cổ dài

D. Màng nhĩ nằm trong hốc tai

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là đúng?

A. Ưa sống nơi ẩm ướt.

B. Hoạt động chủ yếu vào ban ngày, con mồi chủ yếu là sâu bọ.

C. Là động vật hằng nhiệt.

D. Thường ngủ hè trong các hang đất ẩm ướt.

Bình luận (0)
Mỹ Hoà Cao
9 tháng 3 2022 lúc 11:23

C

C

A

B

 

Bình luận (0)
Memory Haruno Hyuga
Xem chi tiết
Good boy
23 tháng 3 2022 lúc 15:39

A

Bình luận (0)
Kudo Shinichi AKIRA^_^
23 tháng 3 2022 lúc 15:39

A

Bình luận (0)
Mạnh=_=
23 tháng 3 2022 lúc 15:39

A

Bình luận (0)
Vương Quốc Anh
Xem chi tiết
Thiên Thảo
19 tháng 1 2016 lúc 22:08

Thân uốn về bên phải, đuôi uốn về bên trái, cả hai tì vào đất phối hợp với chi trước bên phải và chi sau bên trái cố địng vào đất đồng thới chi trước bên trái và chi sau bên phải di động kéo con vật về phía trước
- Vì thằn lằn có chân ngắn và yếu nên thân và đuôi tì vào đất , cử động uốn liên tục phối hợp với chi giúp nó di chuyển

Bình luận (4)
Phạm Nhật Đức
24 tháng 4 2016 lúc 20:47

hai con ni hay hè 

 

Bình luận (2)
Phạm Nhật Đức
25 tháng 4 2016 lúc 20:41

cau 5

 

Bình luận (0)
Nguyễn Ngọc Anh
Xem chi tiết
anh ha
Xem chi tiết
Mai Vĩnh Nam Lê
13 tháng 4 2022 lúc 21:21

dài kinh khủng rứa :(((

Bình luận (0)
TV Cuber
13 tháng 4 2022 lúc 21:23

Câu 19: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ?

A.    Tê giác.                                 

B.    Trâu.

C.    Cừu.

D.    Lợn.

Câu 20: Thú Móng guốc chia làm mấy bộ

A.    2 bộ là Bộ Guốc chẵn và Bộ Guốc lẻ

B.    2 bộ là Bộ Voi và Bộ Guốc chẵn

C.    2 bộ là Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi

D.    3 bộ là Bộ Guốc chẵn, Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi

Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của khỉ hình người?

A.    Có túi má lớn.

B.    Không có đuôi.

C.    Có chai mông.

D.    Thích nghi với đời sống dưới mặt đất.

Câu 22: Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành?

A.    Răng nanh.

B.    Răng cạnh hàm.

C.    Răng ăn thịt.

D.    Răng cửa.

Câu 23: Đặc điểm nào dưới đây có ở tinh tinh?

A.    Không có chai mông và túi má.

B.    Không có đuôi.

C.    Sống thành bầy đàn.

D.    Tất cả các ý trên đúng.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của lớp thú?

A.    Có lớp lông mao bao phủ

B.    Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm

C.    Là động vật biến nhiệt

D.    Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ

III. Sự tiến hóa của động vật

Câu 1: Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể

a. Đi tìm thức ăn, bắt mồi.

b. Tìm môi trường sống thích hợp

c. Tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.

d. Tất cả các ý trên đúng

Câu 2: Châu chấu có hình thức di chuyển

a. Bò, nhảy

b. Nhảy, bay

c. Bay, bò

d. Bò, nhảy và bay

Câu 3: Cơ quan di chuyển của khỉ, vượn là

a. 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi

b. Bàn tay, bàn chân cầm nắm

c. Cơ quan di chuyển kiểu phân đốt

d. Chi năm ngón, có màng bơi

Bình luận (0)
Linh Nguyễn
13 tháng 4 2022 lúc 21:24

Câu 19: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ?

A.    Tê giác.                                 

B.    Trâu.

C.    Cừu.

D.    Lợn.

Câu 20: Thú Móng guốc chia làm mấy bộ

A.    2 bộ là Bộ Guốc chẵn và Bộ Guốc lẻ

B.    2 bộ là Bộ Voi và Bộ Guốc chẵn

C.    2 bộ là Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi

D.    3 bộ là Bộ Guốc chẵn, Bộ Guốc lẻ và Bộ Voi

Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của khỉ hình người?

A.    Có túi má lớn.

B.    Không có đuôi.

C.    Có chai mông.

D.    Thích nghi với đời sống dưới mặt đất.

Câu 22: Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành?

A.    Răng nanh.

B.    Răng cạnh hàm.

C.    Răng ăn thịt.

D.    Răng cửa.

Câu 23: Đặc điểm nào dưới đây có ở tinh tinh?

A.    Không có chai mông và túi má.

B.    Không có đuôi.

C.    Sống thành bầy đàn.

D.    Tất cả các ý trên đúng.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của lớp thú?

A.    Có lớp lông mao bao phủ

B.    Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm

C.    Là động vật biến nhiệt

D.    Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ

III. Sự tiến hóa của động vật

Câu 1: Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể

a. Đi tìm thức ăn, bắt mồi.

b. Tìm môi trường sống thích hợp

c. Tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.

d. Tất cả các ý trên đúng

Câu 2: Châu chấu có hình thức di chuyển

a. Bò, nhảy

b. Nhảy, bay

c. Bay, bò

d. Bò, nhảy và bay

Câu 3: Cơ quan di chuyển của khỉ, vượn là

a. 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi

b. Bàn tay, bàn chân cầm nắm

c. Cơ quan di chuyển kiểu phân đốt

d. Chi năm ngón, có màng bơi

 
Bình luận (0)
lehieu
Xem chi tiết
TV Cuber
21 tháng 3 2022 lúc 20:30

tham khảo

1.- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước. - Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí → giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.

2

Da khô, có vảy sừng. bao bọc. ...Có cổ dài E : Phát huy vai trò của các giác quan trên. đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.Mắt có mi cử động, có nước mắt. ...Màng nhĩ nằm trong. một hốc nhỏ ở bên đầu. ...Thân dàiđuôi rất dài B : Động lực chính của sự di chuyển.Bàn chân có năm ngón A : Tham gia di chuyển trên cạn.

3

Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:

   - Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.

   - Chi trước trở thành cánh: để bay.

   - Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.

   - Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.

   - Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.

   - Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.

   - Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh.

4.

 Điểm đặc trưng của bộ thú túi:
- Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ
- Đại diện: Kanguru Điểm đặc trưng của bộ thú ăn thịt:
Có răng nanh và chi thích nghi với chế độ ăn thịt; răng cửa ngắn nhưng sắc để róc xương; răng nanh nhọn, lớn, dài để xé mồi; răng hàm lớn hẹp có các mấu nhọn để nghiền thức ăn.
+Chi to khỏe dưới bàn chân có lớp đệm dày bằng thịt nên bước đi êm, các ngón có vuốt cong sắc
+Cách săn mồi bằng: rình vồ mồi; rượt đuổi

 

 Điểm đặc trưng của bộ thú huyệt
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
Bộ lông mao dày, không thấm nước.
Đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.

5.

- Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại'*)

Đại diện: Lợn. bò, hươu.

 

 

thế thôi nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa



 

Bình luận (0)
Lê Minh Lan
21 tháng 3 2022 lúc 20:48

1.

Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước: + Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước + Da trần, phủ chất nhầy và ẩm,dễ thấm khí. + Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt)

2.

Cấu tạo ngoài Than lằn bóng đuôi dài có bốn chi ngắn, yếu với năm ngón chân có vuốt. Da khô có vảy sừng bao bọc, cổ dài nên đầu có thể quay về các phía, mắt có mi cử động, màng nhĩ nằm ờ trong hốc tai ở hai bên đầu.

3.

Đặc​ điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn +Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay +Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh +Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh

4.

Điểm đặc trưng của bộ thú túi:
- Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ
- Đại diện: Kanguru Điểm đặc trưng của bộ thú ăn thịt:
Có răng nanh và chi thích nghi với chế độ ăn thịt; răng cửa ngắn nhưng sắc để róc xương; răng nanh nhọn, lớn, dài để xé mồi; răng hàm lớn hẹp có các mấu nhọn để nghiền thức ăn.
+Chi to khỏe dưới bàn chân có lớp đệm dày bằng thịt nên bước đi êm, các ngón có vuốt cong sắc
+Cách săn mồi bằng: rình vồ mồi; rượt đuổi

 

 Điểm đặc trưng của bộ thú huyệt
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
Bộ lông mao dày, không thấm nước.
Đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.

5.

- Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại'*)

Đại diện: Lợn. bò, hươu.

6.

 Nơi sống: trong hang động, kẽ đá, trên cây, … 

- Đời sống :bay lượn.

Dơi bay lượn

- Đặc điểm cấu tạo:

 

+ Cơ thể thon nhọn giúp giảm bớt trọng lượng khi bay.

+ Chi trước biến đổi thành cánh da.

+ Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và các xương ngón với mình, chi sau và đuôi.

+ Cánh bay của dơi có màng cánh rộng, thân ngắn, có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều một cách linh hoạt.

Cánh dơi

+ Đuôi ngắn.

+ Chân yếu bám chặt vào cành cây. Khi bay chỉ cần rời vật bám, buông mình từ trên cao.

Dơi treo ngược cành cây

+ Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ.

 

- Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi ăn quả). Ngoài ra, một số loài dơi còn ăn muỗi, hút máu, bắt cá, hút mật hoa giúp cho sự thụ phấn.

 

 

- Dơi kiếm ăn vào ban đêm vì:

+ Mắt dơi kém, thính giác rất tinh có thể nghe được âm thanh với tần số cao.

+ Đồng thời dơi có khả năng phát ra siêu âm va chạm vào chướng ngại vật, con mồi dội lại tai dơi làm cho dơi xác định chính xác vị trí con mồi, thời gian từ dơi bay đến vị trí con mồi chỉ trong 1s.

 

- Cách bay của dơi không có đường bay rõ rệt.

- Nơi sống: ở biển.

- Đặc điểm cấu tạo:

+ Thân hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn.

+ Có lớp mỡ dưới da rất dày.

+ Cổ không phân biệt với thân.

+ Vây đuôi nằm ngang.

+ Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

- Cấu tạo các chi:

+ Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng mái chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như ở động vật có xương sống khác. 

- Cách lấy thức ăn của cá voi:

+ Cá voi không có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống như cái sàng lọc nước.

+ Khi cá voi há miệng, nước mang tôm, cá và những động vật nhỏ vào miệng cá voi.

+ Khi cá voi ngậm miệng, thức ăn được giữ trong miệng, còn nước theo khe các tấm sừng ra ngoài.

- Sinh sản: đẻ con, nuôi con bằng sữa.

- Đại diện:

+ Cá voi xanh: dài 33m, nặng 160 tấn, loài động vật lớn nhất trong giới động vật.

7.

Đặc điểm chung:

Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất

Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ

Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm

Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt (là động vật chỉ thích nghi với môi trường có nhiệt độ ổn định, nhiệt độ cơ thể của chúng chỉ dao động và khi ra môi trường khác, chúng khó có thể tồn tại)

Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

8.

Phân biệt 3 bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt dựa vào bộ răng Ăn sâu bọ: các răng đều nhọn Gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng của lớn, sắc vad cách răng hàm bởi khoảng trống hàm. Ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc dể cắt nghiền mồi.

Chúc bạn luôn học giỏi^^

 

 

 

 

 

Bình luận (0)